Bài học tiếp theo trong chuỗi bài học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt tại nhà mà chúng mình giới thiệu đó là cách hỏi và giới thiệu tên bằng tiếng Trung. Sau màn chào hỏi và làm quen, chúng ta sẽ hỏi tên đối phương để xưng hô nhé!
Cách giới thiệu tên bằng tiếng Trung Quốc
Trong văn hóa của người Trung Quốc có một đặc điểm gọi là “hô tôn, xưng khiêm” nghĩa là gọi người khác một cách trang trọng còn tự xưng bản thân một cách khiêm tốn.
Chính vì vậy, dù được hỏi bằng cách nào thì khi trả lời, chúng ta chỉ giới thiệu tên bằng tiếng Trung đơn giản là:
“我姓…叫…” /Wǒ xìng … jiào …/: Tôi họ… tên…
Xem thêm: 290 tên tiếng Trung thường dùng để biết tên của bạn trong tiếng Trung là gì nhé!
Giờ cùng xem ví dụ khi hỏi và giới thiệu tên nhé!
您贵姓? Nín guìxìng – Họ của bạn là gì? 我姓张 Wǒ xìng zhāng – Tôi họ Trương 你叫什么名字? Nǐ jiào shénme míngzì – Tên của bạn là gì? 我叫张京生 Wǒ jiào zhāngjīngshēng – Tên tôi là Trương Kinh Sinh. 他姓什么? Tā xìng shénme – Họ của anh áy là gì? 他姓王 Tā xìng wáng – Anh ấy họ Vương
你身高多少? Nǐ shēn gāo duō shǎo? Anh cao mét bao nhiêu?
Trả lời: 我身高… 公分。 Wǒ shēn gāo….gōng fēn.
你体重多少? Nǐ tǐ zhòng duō shǎo? Bạn nặng bao nhiêu kg?
你结婚了没? Nǐ jié hūn le méi? Bạn kết hôn chưa?
Trả lời: 还没结婚。 /Hái méi jié hūn/: Chưa kết hôn hoặc 结婚了。 /Jié hūn le/ Kết hôn rồi.
你家在哪儿? Nǐ jiā zài nǎ’er? Nhà bạn ở đâu?
你是哪国人? Nǐ shì nǎ guó rén? Bạn là người nước nào?
你做什么工作? Nǐ zuò shén me gōng zuò? Bạn làm nghề gì?
Với bài viết: Cách hỏi và giới thiệu tên bằng tiếng Trung Quốc mà THANHMAIHSK chia sẻ, các bạn đã có thể hỏi và biết một số thông tin của đối phương trong giao tiếp.
Xem tiếp: bài 7: Nghề nghiệp của bạn bằng tiếng Trung
Tiếp tục học thêm những bài tiếng Trung cơ bản cùng Tuhoctiengtrung.vn nhé!
Bạn muốn giới thiệu tên nghề mình làm bằng Tiếng Hàn cho người bạn Hàn Quốc? bạn muốn biết tên các nghề khác bằng Tiếng Hàn? hãy theo dõi bài viết sau nhé!
1. 경찰: cảnh sát 2. 선생님: giáo viên 3. 학생: học sinh 4. 대학생: sinh viên 5. 가수: ca sĩ 6. 의사: bác sĩ 7. 간호사: y tá 8. 은행원: nhân viên ngân hàng 9. 비서: thư ký 10. 기자: nhà báo 11. 변호사: luật sư 12. 근로자( 노동자) : công nhân 13. 공무원: công viên chức nhà nước 14. 교수 : giáo sư 15. 화가 : họa sĩ 16. 건축가: kiến trúc sư 17. 연예인: giới nghệ sĩ 18. 회사원: nhân viên văn phòng 19. 요리사: đầu bếp 20. 승무원: tiếp viên hàng không 21. 역무원: nhân viên tàu điện ngầm 22. 번역가: biên dịch viên 23. 통역사: thông dịch viên 24. 배우: diễn viên 25. 기술자: kỹ thuật viên 26. 직원: nhân viên 27. 비행기 조종사: phi công 28. 소방수: lính cứu hỏa 29. 경찰관: cảnh sát 30. 미용사: thợ làm tóc 31. 사장: giám đốc 32. 부장: phó giám đốc 33. 과장: trưởng phòng 34. 경비: bảo vệ 35. 경리: kế toán 36. 부대: bộ đội 37. 주부: nội trợ 38. 농민: nông dân 39. 마술사: nhà ảo thuật 40. 사진사: nhiếp ảnh 41. 이발사: thợ hớt tóc 42. 작곡가: nhạc sĩ 43. 운전수: tài xế 44. 무용수: vũ công 45. 선수: cầu thủ, vận động viên 46. 연구원: điều tra viên 47. 안내원: hướng dẫn viên 48. 판매원: người bán hàng 49. 과학자: nhà khoa học 50. 모델: người mẫu 51. 아나운서: phát thanh viên 52. 도예가: nghệ nhân làm gốm 53. 성우: diễn viên lồng tiếng
Các bạn quan tâm chủ đề này, muốn nhận trọn bộ từ vựng thì để lại mail bên dưới phần bình luận nhé!
APP HỌC TIẾNG HÀN MIỄN PHÍ – ỨNG DỤNG HỌC TIẾNG HÀN TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
Kênh Youtube Học Tiếng Hàn Online Free: https://goo.gl/pkPHt2 App học qua video trên Iphone: https://goo.gl/bKhJrA App học qua video trên Android: https://goo.gl/CxrTze
Cách hỏi tên bằng tiếng Trung Quốc
Câu cơ bản nhất để hỏi tên bằng tiếng Trung đó là: 你叫什么名字?/nǐ jiào shén me míng zì?/ Bạn tên gì?
Cách hỏi này thường dùng cho những người cùng độ tuổi. Do người Trung Quốc rất quan trọng họ, nên để lịch sự và thể hiện sự tôn trọng chúng ta có thể hỏi “Họ” của họ trước rồi hỏi tên sau.
你贵姓?/Nǐ guìxìng?/: Anh/chị/bạn họ gì?
你姓什么? /Nǐ xìng shénme?/: Anh/chị/bạn họ gì?
Với người lớn tuổi hơn thì sẽ hỏi là:
您贵姓 /Nín guìxìng/ Quý danh của ông/bà/anh/chị là gì ạ?