Màu Hộ Chiếu Mới Việt Nam

Màu Hộ Chiếu Mới Việt Nam

Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam không chỉ là biểu tượng quốc gia mà còn được coi là một trong những giấy tờ đặc quyền nhất khi đi xuất nhập cảnh. Nó không chỉ là công cụ xác minh danh tính và bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu khi ở nước ngoài, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quan hệ đối ngoại của Việt Nam. Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn khám phá chi tiết về hộ chiếu Việt Nam màu đỏ và những lợi ích thiết thực mà nó mang lại.

Cơ quan có thẩm quyền cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao

Theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thẩm quyền cho phép và quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bao gồm:

1. Bộ Chính trị; Ban Bí thư; Ban, Ủy ban, cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập; Văn phòng Trung ương Đảng; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương

2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội; cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước

3. Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập

4. Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

5. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

6. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

7. Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

8. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

9. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam

10. Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Bộ Chính trị, Ban Bí thư thì thực hiện theo các quy định liên quan

11. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài và thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu

Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao

Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân đặc biệt, được cấp cho những cá nhân giữ các chức vụ, vị trí quan trọng trong hệ thống chính trị và ngoại giao của Việt Nam. Theo quy định của Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019,  hộ chiếu ngoại giao được cấp cho các đối tượng sau:

1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị

2. Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội

3. Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước

4. Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương; sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ

5. Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ

6. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

7. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

8. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

9. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

10. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

11. Người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

12. Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự

13. Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác

14. Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại khoản 11 Điều này cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác

15. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này cho những người không thuộc diện quy định tại Điều này

Trên hộ chiếu ngoại giao mang những thông tin gì?

Hộ chiếu ngoại giao là hộ chiếu Việt Nam loại giấy tờ tùy thân đặc biệt được cấp cho các đối tượng có chức vụ, vị trí quan trọng trong hệ thống chính trị, ngoại giao của Việt Nam. Dưới đây là những thông tin cơ bản được thể hiện trên loại hộ chiếu màu đỏ – hộ chiếu ngoại giao:

3. Thông tin về người mang hộ chiếu:

Ngoài những thông tin cơ bản trên, hộ chiếu ngoại giao còn có thể có thêm một số thông tin khác tùy theo quy định của pháp luật.

Hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam là loại nào?

Như vậy, hộ chiếu màu đỏ của Việt Nam là hộ chiếu ngoại giao. Đây là loại giấy tờ quan trọng, thể hiện vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Do đó, việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao cần tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

Theo nội dung quy định về các loại hộ chiếu theo Khoản 2 Điều 2 của Thông tư 73/2021/TT-BCA:

Đặc điểm của hộ chiếu ngoại giao:

Hộ chiếu ngoại giao cho các mục đích:

Ưu đãi cho người mang hộ chiếu ngoại giao:

Xem thêm: Các loại hộ chiếu việt nam

Hộ chiếu ngoại giao có thể sử dụng cho mục đích cá nhân không?

Hộ chiếu ngoại giao chỉ dành cho các nhiệm vụ ngoại giao và công vụ của Nhà nước, nên không thể sử dụng cho mục đích cá nhân. Tuy nhiên, người sở hữu hộ chiếu này vẫn có thể đi du lịch nếu được cơ quan chủ quản cho phép.