Trạng Thái Dừng Của Nguyên Tử Là Gì

Trạng Thái Dừng Của Nguyên Tử Là Gì

Khi học cấp 2, Hoá dễ dàng là môn gây khó dễ, áp lực cho nhiều học sinh. Nhất là khi độ tuổi cấp 2, cấp 3 thì những khái niệm cơ bản của hoá học như số khối, số hiệu nguyên tử..v..v là vô cùng cần thiết cho việc học Hoá sau này. Sau đây, Bamboo School sẽ đi cùng các bạn qua những khái niệm cơ bản như số khối, số hiệu nguyên tử, và công thức tính toán từng khái niệm nhé!

Công thức tính nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình

Trong nguyên tử thì nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon. Ta có: nguyên tử khối là tổng khối lượng của hạt nhân và khối lượng electron.

mnt= me+ mp + mn     mnt = mhn+me

Tuy nhiên do khối lượng của electron là quá nhỏ so với hạt proton và nơtron nên số nguyên tử khối bằng khối lượng của hạt nhân

Nguyên tử khối coi như bằng số khối A. Nguyên tử khối trung bình được tính theo công thức:

Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị

Đồng có hai đồng vị bền là 2965 Cu  và 2963 Cu  . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị

Gọi x: thành phần % của 2965 Cu

(100-x): thành phần phần trăm của 2963 Cu

Ta có: A= 65x + 63(100-x)100 = 63,54 => x = 27%

%2965 Cu  là 27% và %2963 Cu  là 73%

Công thức tính số khối cũng không quá khó như chúng ta nghĩ có đúng không nào, tuy nhiên để học tốt phần kiến thức này thì đòi hỏi bạn phải có kế hoạch và chiến lược ôn tập khoa học.

Xác định điện tích hạt nhân, số proton, electron và nơtron của một nguyên tử

Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau: 37 Li, 919 F, 1224 Mg, 2040 Ca.

Điện tích hạt nhân nguyên tử: Z

Áp dụng công thức: số nơtron (N) =  số khối (A) – số hiệu nguyên tử (Z)

1224 Mg: Z= 12, A=24, N= 24 – 12

2040 Ca: Z= 20, A=40, N= 40 – 20

Một số dạng toán về số khối, nguyên tử khối trung bình và số hiệu nguyên tử

Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị: 612 C chiếm 98,89% và chiếm 613 C 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của Cacbon là:

Ā = (12 x 98,89+ 1,11 x 13) /100 = 12,011

Số hiệu nguyên tử là gì? Kí hiệu của số hiệu nguyên tử

Số hiệu nguyên tử (Z) được gọi là điện tích hạt nhân nghĩa là phần điện tích mang điện dương trong hạt nhân. Số hiệu nguyên tử là số hạt proton p có trong hạt nhân của một nguyên tử

Số hiệu nguyên tử là gì? Kí hiệu của số hiệu nguyên tử

Số khối là gì? Kí hiệu của số khối

Nguyên tử được cấu tạo từ những tiểu phân nhỏ hơn: electron và hạt nhân. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ electron. Hạt nhân thì được cấu tạo từ các hạt proton (p) và neutron (n).

Số khối là tổng của số proton và neutron có mặt trong một nguyên tử. Số khối kí hiệu là A

Số khối là gì? Kí hiệu của số khối

Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối trung bình là gì?

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử trên thang đo đơn vị là đvC – đơn vị khối lượng nguyên tử (hay đơn vị Cacbon)

Hiện tượng đồng vị: các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số hiệu nguyên tử Z (cùng số electron và proton) nhưng khác nhau về số nơtron N

Vì một nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị của các nguyên tử số khối A khác nhau nên chúng ta dùng khái niệm nguyên tử khối trung bình để tính toán chung. Nguyên tử khối trung bình là nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị

Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối trung bình là gì?

Số khối và tổng của số proton và neutron có mặt trong một nguyên tử. Số khối kí hiệu là A và được tính là

Công thức tính số hiệu nguyên tử

Số hiệu nguyên tử là số hạt proton p có trong hạt nhân của một nguyên tử. Nếu biết số khối và số nơtron có trong hạt nhân: