Bằng Quy Đối Điểm Ielts Đại Học Hàng Hải Tp Hcm Là Gì Ạ

Bằng Quy Đối Điểm Ielts Đại Học Hàng Hải Tp Hcm Là Gì Ạ

Để trúng tuyển vào ngành Luật thương mại quốc tế của Đại học Luật TP HCM, thí sinh phải có IELTS 7.5 cùng học bạ 7,5 điểm mỗi môn.

Dành sinh viên nội địa và quốc tế

IELTS hiện nay đang là hệ thống đánh giá khả năng tiếng Anh lớn nhất trên toàn thế giới, với hệ thống quy đổi điểm IELTS minh bạch, để sinh viên có thể dễ dàng đăng ký tuyển sinh vào các trường đại học top đầu, tuỳ thuộc theo chuyên ngành học đã lựa chọn.

ISC Education hiện đang là đối tác hàng đầu của British Council – Đơn vị tổ chức thi IELTS tại Việt Nam, vui lòng liên hệ với ISC để được tư vấn cụ thể nhất!

Quy đổi điểm IELTS với các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất

PTE Academic (tương đương với IELTS và TOEFL) là bài thi được thực hiện trên máy tính, bao gồm 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết,, thường sẽ kéo dài khoảng 3 giờ.

Đây là bài thi tập trung vào khả năng sử dụng tiếng Anh thực tế trong môi trường học thuật, bao gồm cả vào tiếng Anh tổng quát và tiếng Anh học thuật.

Chứng chỉ – Khóa học Cambridge English, là bài thi đánh giá khả năng tiếng Anh tổng quát trên toàn thế giới, chính là thước đo đầu vào tại các trường đại học, và là điều kiện bắt buộc để xin visa du học Anh.

Sinh viên quốc tế thường sẽ làm bài kiểm tra TOEFL, tên viết tắt của Test of English as a Foreign Language, là tên chính thức của bài kiểm tra tiếng Anh toàn thế giới. Hiện nay, TOEFL được công nhận nhiều nhất trong thị trường du học Mỹ.

IV. So sánh điểm chuẩn IELTS Đại học Hàng Hải qua từng năm

Do mỗi năm, mỗi ngành học và phương thức xét tuyển tại Đại học Hàng Hải có thể có mức điểm chuẩn IELTS khác nhau, nên để có thông tin chính xác nhất, bạn nên tham khảo trực tiếp thông tin từ website chính thức của trường hoặc nguồn tin cậy khác.

Tuy nhiên, để bạn có thể hình dung được sự thay đổi của điểm chuẩn IELTS Đại học Hàng Hải qua các năm, tôi xin cung cấp một số thông tin tham khảo từ các nguồn uy tín như sau:

Nhìn chung, điểm chuẩn IELTS Đại học Hàng Hải có xu hướng tăng dần qua các năm. Điều này thể hiện sự quan tâm ngày càng cao của trường đối với năng lực tiếng Anh của sinh viên, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

Bạn nên xem ngay  Thi thử IELTS ở đâu uy tín, hiệu quả để có thêm thông tin tham khảo trước khi quyết định đăng ký thi IELTS.

I. Quy đổi điểm IELTS Đại Học Hàng Hải 2024

Đại học Hàng Hải yêu cầu có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc TOEIC (L&R) 550 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2024).

Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ.

1. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương năm 2024.

2. Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ + Điểm trung bình 5 học kỳ của 2 môn khác (ngoài Tiếng Anh) trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)

Chứng chỉ ngoại ngữ được quy đổi sang điểm môn ngoại ngữ dùng để xét tuyển theo bảng sau:

Lưu ý: Đăng ký XT kết hợp chứng chỉ IELTS + điểm thi THPT (PT2): từ 01/7/2024 đến 26/7/2024

Bạn nên xem ngay  IELTS 5.5 có đậu đại học nào  để có thêm thông tin tham khảo trước khi quyết định nộp hồ sơ vào trường này.

II. Mức điểm IELTS theo từng ngành học tại đại học Hàng Hải

Mức điểm IELTS có thể thay đổi theo từng năm học, do vậy bạn nên tham khảo thông tin chính thức từ website của trường hoặc nguồn tin cậy khác để có thông tin cập nhật nhất.

IELTS 6.0 trở lên (khuyến khích 6.5 trở lên)

IELTS 6.0 trở lên (khuyến khích 6.5 trở lên)

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng:

IELTS 6.0 trở lên (khuyến khích 6.5 trở lên)

Ngôn ngữ thứ hai (Nhật, Hàn, Pháp,…)IELTS 6.0 trở lên (khuyến khích 6.5 trở lên)

Đối với các ngành học Tiếng Anh:

Sinh viên có thể xét tuyển thẳng với điểm IELTS từ 5.0 trở lên và điểm trung bình học tập 3 năm THPT từ 8.0 trở lên.

Nhà trường có thể xét tuyển bổ sung bằng chứng chỉ IELTS với mức điểm yêu cầu phù hợp.

1 – Miễn học và thi các học phần Anh văn cơ bản 1, 2, 3 đối với sinh viên đại học thông thường, học phần Anh văn 1, 2, 3, 4 đối với sinh viên chất lượng cao và lớp chọn, cụ thể như sau:

2 – Miễn học và thi các học phần Kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết 1, 2, 3, 4 đối với sinh viên chuyên ngành Tiếng Anh thương mại và Ngôn ngữ Anh, cụ thể như sau:

TOEIC (Listening + Reading): 700

TOEIC (Listening + Reading): 785

TOEIC (Listening + Reading): 870

3 – Miễn học và thi các học phần Tiếng Anh cơ bản (Nghe – Nói – Đọc – Viết) 1, 2 đối với sinh viên đại học theo Chương trình tiên tiến, cụ thể như sau:

CÔNG NHẬN CHUẨN ĐẦU RA TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ

ĐỐI VỚI SINH VIÊN CÓ TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH ĐẠT CHUẨN QUỐC TẾ

1 – Nhóm 1. Chương trình đại học thông thường, không chuyên ngữ

2 – Nhóm 2. Chương trình đại học chuyên ngữ (ngành Ngôn ngữ Anh)

TOEIC (Listening + Reading): 700

3 – Nhóm 3. Chương trình đại học chất lượng cao

4 – Nhóm 4. Chương trình đại học lớp chọn

5 – Nhóm 5. Chương trình tiên tiến bậc đại học

TOEIC (Listening + Reading): 700

Yêu cầu tiếng Anh khi du học các nước

Dưới đây là yêu cầu đầu tiếng Anh vào 8 chương trình giáo dục phổ biến tại Vương Quốc Anh dành cho du học sinh quốc tế

Điểm IELTS yêu cầu tại một số trường đại học hàng đầu ở Úc

Yêu cầu đầu vào tại 20 trường đại học hàng đầu tại Canada, xếp bạng theo QS Ranking.

IELTS 6.5 tương đương bằng gì – Bảng quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ tương đương

IELTS 6.5 tương đương bằng gì? – Để giúp bạn hình dung rõ hơn về điểm khi quy đổi từ IELTS  sang các chứng chỉ tương đương khác, các bạn hãy tham khảo bảng quy đổi điểm dưới đây cùng IELTS Mentor nhé

Trên đây IELTS Mentor đã giúp bạn trả lời câu hỏi: “IELTS 6.5 tương đương bậc mấy và các chứng chỉ tương đương nào?” Nếu các bạn đang có mục tiêu IELTS 6.5 nhưng chưa xác định được điểm xuất phát phải bắt đầu từ đâu, đừng ngần ngại hãy đăng ký ngay khóa học IELTS 6.5 để được đưa  ra lộ trình học và phương pháp học phù hợp nhất từ Đội ngũ Mentor IELTS 8.0+ cực tâm huyết và nhiệt tình nhé!

IELTS Mentor tin chắc rằng bạn sẽ đạt target đã đặt ra với lộ trình học được thiết kế riêng với:

Điểm IELTS là gì? Dưới đây là hệ thống quy đổi điểm IELTS với các chứng chỉ tương đương, chính là yêu cầu tiếng Anh sinh viên quốc tế bắt buộc phải đạt được để có thể nhập học vào các trường đại học trên toàn thế giới.

Nếu bạn đã thực hiện một bài kiểm tra hoặc chứng chỉ tiếng Anh nào khác ngoài IELTS, hãy kiểm tra theo bảng này để biết rằng chính xác điểm IELTS tương đương của mình để bao nhiêu, qua đó có thể bổ sung bằng cấp/ lựa chọn ngành học phù hợp.

Cần lưu ý rằng, kết quả bài thi tiếng Anh chỉ có hiệu lực 2 năm kể từ ngày có kết quả.

Vậy, quy đổi điểm IELTS là gì? Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế (IELTS – International English Language Testing System) được thiết kế giúp du học sinh có thể làm việc, học tập hoặc di cư đến một quốc gia nơi tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ, có thể kể đến các nước Úc, Canada, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.

Khả năng nghe, đọc, viết và nói bằng tiếng Anh sẽ được đánh giá trong quá trình sinh viên thực hiện kiểm tra. Qua đó, IELTS được chấm theo thang điểm từ 1-9.

IELTS hiện đang được đồng sở hữu bởi Hội đồng Anh, IDP: IELTS Australia và Cambridge English.

Khi mong muốn làm việc, sinh sống hoặc học tập tại một quốc gia nói tiếng Anh, du học sinh sẽ phải chứng minh rằng bản thân đáp ứng được yêu cầu tiếng Anh để hoà nhập, học tập và làm việc

Tiếng Anh hiện đang là ngôn ngữ được nói nhiều thứ ba trên thế giới, với 379 triệu người nói trên toàn thế giới.

Chứng chỉ này được công nhận trên toàn cầu bởi hơn 11.000 nhà tuyển dụng, trường đại học, trường học và cơ quan nhập cư tại các quốc gia trên toàn thế giới.