Điều Kiện Để Không Đi Nghĩa Vụ Quân Sự 2024 Mới Nhất

Điều Kiện Để Không Đi Nghĩa Vụ Quân Sự 2024 Mới Nhất

Căn cứ theo quy định tại Điều tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Ai phải đi nghĩa vụ quân sự năm 2024?

Căn cứ vào khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về nghĩa vụ quân sự như sau:

Theo đó, nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.

Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân như sau:

Như vậy, căn cứ theo các quy định trên, công dân nam phải thực hiện nghĩa vụ quân sự trong độ tuổi luật định. Nói cách khác, đây là nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân nam.

Đối với công dân nữ, Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 mở rộng quy định, cho phép công dân nữ trong độ tuổi luật định, nếu tự nguyện thực hiện nghĩa vụ quân sự và quân đội có nhu cầu thì được nhập ngũ. Quy định này không bắt buộc công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự thì phải nhập ngũ. Công dân nữ trong thời bình nhập ngũ với tinh thần tự nguyện và được nhà nước chấp nhận.

- Độ tuổi gọi nhập ngũ hiện nay được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP như sau:

+ Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

+ Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Đi nghĩa vụ quân sự xong có được hỗ trợ tiền không?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định về chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần đối với hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

Ngoài ra tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BQP cũng có hướng dẫn thêm như sau:

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Như vậy, công dân đi nghĩa vụ quân sự vào năm 2024 thì khi xuất ngũ sẽ được hỗ trợ trợ cấp xuất ngũ là 7.200.000 đồng.

Xem thêm: Mẫu đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất 2023

Đang trong thời gian tuyển quân nhập ngũ, thông tin về nghĩa vụ quân sự luôn cập nhật liên tục để phục vụ nhu cầu tìm kiếm của người dân. Bài viết sau đây sẽ cung cấp một số thông tin về điều kiện trúng tuyển nghĩa vụ quân sự 2023.

Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự năm 2023, cụ thể công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;

Trong đó, quy định chi tiết tiêu chuẩn về tuổi đời, chính trị, văn hóa, sức khỏe như sau:

1. Tiêu chuẩn tuổi đời đi nghĩa vụ quân sự năm 2023

Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuổi đời tuyển quân như sau:

- Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

- Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị đi nghĩa vụ quân sự 2023

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn chính trị đi nghĩa vụ quân sự 2023 như sau:

- Thực hiện theo Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ;

Lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

3. Tiêu chuẩn văn hóa đi nghĩa vụ quân sự năm 2023

Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn văn hóa đi nghĩa vụ quân sự 2023 như sau:

- Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp.

Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

- Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

Đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

4. Tiêu chuẩn sức khỏe để gọi nhập ngũ là gì?

Tiêu chuẩn về sức khỏe là một trong bốn tiêu chuẩn cần có để công dân được gọi nhập ngũ. Cụ thể, sức khỏe sẽ được phân loại theo các tiêu chuẩn tại bảng 1, 2 và 3 - phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP:

- Về thể lực: Nam có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 152 - 163 cm, cân nặng từ đủ 39 - 51kg, vòng ngực từ đủ 70 - 81 cm và nữ có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 146 - 154 cm, cân nặng từ đủ 37 - 48 kg tương ứng với 06 loại sức khỏe từ 01- 06.

Nếu quá béo hoặc quá gầy thì phải xem xét đến chỉ số BMI.

- Về bệnh tật: Các loại bệnh được xem xét khi khám sức khỏe đi nghĩa vụ gồm:

+ Bệnh về mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị, mộng thịt, viêm kết mạc, đục thủy tinh thể bẩm sinh, mù màu, quáng gà…

+ Bệnh về răng, hàm, mặt: Răng sâu, mất răng, viêm lợi, viêm quanh răng, viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng, biến chứng răng khôn, viêm loét niêm mạc ở miệng và lưỡi, viêm tuyến nước bọt, xương hàm gãy…

+ Các bệnh về tai, mũi, họng: Sức nghe, tai ngoài, tai giữa, xương chũm, tai trong, mũi, họng, amidan, chảy máu cam, thanh quản, xoang mặt, liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm…

- Các bệnh về thần kinh, tâm thần: Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động; suy nhược thần kinh; động kinh; ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay, bàn chân; Liệt thần kinh ngoại vi; Chấn thương sọ não…

- Các bệnh về tiêu hóa: Bệnh thực quản, Bệnh dạ dày, tá tràng, tiểu tràng, viêm ruột thừa, thoát vị bẹn các loại, Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng), Bệnh đại, trực tràng…

- Các bệnh về hô hấp: Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp; phế quản, nhu mô phổi, các bệnh màng phổi, lao phổi, lao ngoài phổi…

- Các bệnh về tim, mạch: Huyết áp, tăng huyết áp, mạch, Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim, bệnh tim...

- Các bệnh về cơ, xương, khớp: Bệnh khớp, bàn chân bẹt, chai chân, mắt cá, rỗ chân, Dính kẽ ngón tay, ngón chân; Thừa ngón tay, ngón chân; Mất ngón tay, ngón chân; Co rút ngón tay, ngón chân; Chấn thương, vết thương khớp (vừa và lớn)…

Các bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục: Thận, tiết niệu; Các hội chứng tiết niệu; Viêm đường tiết niệu…

- Các bệnh về nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu: Bệnh tuyến giáp, bệnh đái tháo đường, thiếu máu nặng thường xuyên do các nguyên nhân…

- Bệnh da liễu: Nấm da, hắc lào, nấm móng, nấm kẽ, lang ben, nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân, ghẻ, viêm da dị ứng…

Căn cứ vào từng mức độ bệnh tật để bác sĩ cho điểm từ 1-6 tương ứng với tình trạng sức khỏe rất tốt, tốt, khá, trung bình, kém, rất kém.

Đồng thời, căn cứ vào số điểm chấm cho các chỉ tiêu trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại sức khỏe thành 06 loại gồm:

- Loại 1: Tám chỉ tiêu đều đạt điểm 01;

- Loại 2: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 02;

- Loại 3: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 03;

- Loại 4: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 04;

- Loại 5: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 05;

- Loại 6: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 06.

Và theo điểm a, điểm c khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, chỉ tuyển công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 và không gọi công dân cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ, nghiện ma túy, bị HIV, AIDS nhập ngũ.

Trên đây là những tiêu chuẩn của công dân cần có để trúng tuyển nghĩa vụ quân sự năm 2023.