Mẫu Đơn Xin Gia Hạn Visa Ở Nhật Cho Du Học Sinh Việt Nam Online

Mẫu Đơn Xin Gia Hạn Visa Ở Nhật Cho Du Học Sinh Việt Nam Online

Xu hướng đi du học và xuất khẩu lao động Nhật Bản đang ngày được nhiều bạn trẻ ưa chuộng. Dù là du học sinh hay người sang xuất khẩu lao động đều cần xin visa từ bên Việt Nam và cả bên Nhật cũng cần thiết. Bài viết này Chúc Vinh Quý sẽ gửi đến các bạn mẫu đơn xin gia hạn visa ở Nhật Bản và một số lưu ý khi xin visa.

II. Cách điền mẫu đơn xin gia hạn visa ở Nhật cho du học sinh

Mẫu đơn xin cấp visa du học Nhật Bản được upload công khai tại website của lãnh sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam. Ngoài ra cũng có thể search Google và có thể dễ dàng tìm được đường link tải mẫu đơn.

Về cấu trúc, một mẫu đơn xin gia hạn visa ở Nhật cho du học sinh sẽ gồm 03 trang như dưới đây:

Ở trang đầu tiên, bạn cần xác định chính xác các thông tin dưới đây và điền vào các chỗ trồng theo thứ tự:

6. Tình trạng hôn nhân (Khoanh 有 nếu bạn đã kết hôn và 無 nếu vẫn độc thân)

7. Nghề nghiệp: điền 留学生 (du học sinh)

8. Quê quán ở Việt Nam: có thể ghi bằng tiếng Anh nhưng trong trường hợp này ghi tiếng nhật ベトナムのハノイ( tên tỉnh của bạn)

9. Địa chỉ và số điện thoại ở Nhật: Địa chỉ và số điện thoại phải liên hệ được.

10. Số hộ chiếu và thời hạn hộ chiếu : Ghi đúng theo hộ chiếu của mình.

11. Tư cách lưu trú: điền 留学. Thời hạn lưu trú và ngày hết hạn xem trên thẻ lưu trú 在留カード của bạn

12. Số thẻ lưu trú : Xem thông tin trên thẻ ngoại kiều 在留カード番号 phía trên cùng

13. Thời gian gia hạn bạn mong muốn: đến khi tốt nghiệp còn bao nhiêu thời gian thì ghi vào. Ở ví dụ này mình ghi là 2 năm.

14. Lý do gia hạn: có rất niều kiểu ghi lý do, nhưng lý do vẫn phải là tiếp tục việc học tập tại trường.

15. Có lịch sử phạm tội hay không: điều này bao gồm cả thời gian bạn còn ở Việt Nam. Chỉ có thể là không (無) nếu có chắc không gia hạn được đâu.

16. Thành viên gia đình hiện tại đang sinh sống tại Nhật: Nếu có thì khoanh là(有)và ghi rõ thông tin của người đó bao gồm cả thông tin thẻ ngoại kiều.

17. Thông tin về trường học bạn đang theo học bao gồm: tên trường, địa chỉ, số điện thoại.

18. Số năm đi học (tình từ lúc học tiểu học)

19. Bậc học cuối cùng hoặc bậc bạn đang theo học:

(1) Tích vào bậc ví dụ: Đại học 大学

(2) Điền tên trường, thời điểm tốt nghiệp hoặc dự định tốt nghiệp.

20. Năng lực tiếng Nhật: Chứng chỉ tiếng nhật : tên loại chứng chỉ đó và số điểm đạt được (Trong phần này còn có các khóa học tiếng nhật khác nếu có thì điền thêm và ghi rõ tên khóa học và thời gian theo học).

21. Lịch sử học tại trường tiếng Nhật: Ghi rõ tên trường và thời gian theo học.

22. Phần thông tin về nguồn gốc số tiền bạn chi phí cho việc học tập và sinh hoạt.

(1) Tích và điền số tiền hỗ trợ tài chính khi theo học ở Nhật:

Tiền do bạn kiếm được, tiền từ nước ngoài hỗ trợ, tiền do người hỗ trợ ở Nhật, học bổng.

(2) Trường hợp nhận tiền chuyển từ nước ngoài: Bao gồm tiền gửi qua ngân hàng hoặc có người cầm hộ sang: ghi rõ số tiền nhận được.

(3) Thông tin người trợ cấp cho bạn bao gồm:

① Thông tin người hỗ trợ (tên, địa chỉ, nghề nghiệp, thu nhập)

② Quan hệ của người hỗ trợ với người làm đơn (trong trường hợp bạn tích vào ô có người hỗ trợ tài chính)

③Thông tin cơ quan đoàn thể cấp học bống (trong trường hợp bạn nhận học bổng).

23. Nếu bạn đang làm thêm thì khoanh là có và điền thông tin về chỗ làm và thu nhập của bạn vào.

24. Dự định của bạn sau khi tốt nghiệp của bạn là gì: 帰国 (về nước)  日本での進学 (học tiếp ở Nhật) 日本での就職 (Đi làm ở Nhật) その他 (dự định khác).

25. Người bảo lãnh ở Nhật (Nếu bạn đang học cấp 2 hoặc tiểu học) phần mình khoanh màu đỏ.

26. Người đại diện ở Nhật (Nếu người đại diện điền đơn hộ bạn) phần mình khoanh màu đỏ.

Sau đó ký tên và ghi rõ ngày tháng làm đơn.

Hết hạn visa ở Nhật sẽ bị xử phạt như thế nào?

Ngày nay, việc xin visa đến Nhật Bản cũng không phải là một điều quá khó khăn vì chính phủ Nhật Bản đang có những chính sách nới lỏng cho công dân Việt Nam.

Tuy nhiên, tùy vào từng loại visa mà người Việt có thể lưu trú ở Nhật trong một khoảng thời gian nhất định. Việc cư trú ở Nhật với visa hết hạn là vi phạm pháp luật.

Các hình thức xử phạt khi cư trú tại Nhật với visa hết hạn (cư trú bất hợp pháp):

- Xử phạt hành chính: Áp dụng với những hành vi ở lại Nhật khi đã quá hạn visa với thời ít, mức độ xử phạt tính theo ngày.

- Xử phạt buộc xuất cảnh: Áp dụng với những hành vi cư trú bất hợp pháp tại Nhật trong thời gian dài, hình thức xử phạt bao gồm xử phạt hành chính và buộc xuất cảnh.

- Xử phạt trục xuất khỏi Nhật Bản: Áp dụng với những hành vi cố tình vi phạm nhiều lần, thiếu tôn trọng luật pháp và cư trú bất hợp pháp tại Nhật trong thời gian quá dài. Hình thức xử phạt bao gồm phạt hành chính, giới hạn quyền xuất nhập cảnh và bị trục xuất, cấm quay trở lại Nhật tối đa 5 năm tùy từng trường hợp.

Một số lưu ý mà du học sinh cần nhớ khi xin gia hạn visa ở Nhật

Lưu ý mà du học sinh cần nhớ khi xin gia hạn visa ở Nhật:

Series hướng dẫn xin Visa Nhật gồm:

– Để đến đất nước mặt trời mọc - Nhật Bản, bạn có thể xin nhiều loại visa khác nhau, tùy vào mục đích nhập cảnh. Tuy nhiên, thông thường có 3 loại visa Nhật phổ biến là: Single visa ( hiệu lực 3 tháng ), Double visa ( hiệu lực 6 tháng ) và Multiple visa ( thời hạn trên 1 năm ).

Khám phá đất nước của “xứ sở anh đào” khi sở hữu cho mình một chiếc visa Nhật Bản

– Trong 3 loại visa trên sẽ tiếp tục được phân ra thành 2 dạng, gồm visa được phép gia hạn và visa không được phép gia hạn. Cụ thể như sau:

Visa được phép gia hạn: Visa này bao gồm các visa ngắn hạn nhiều lần là Double visa và Multiple visa. Các loại visa này có thời hạn lưu trú tối đa là 30 - 90 ngày, dành cho mục đích thăm thân, du lịch, du học,...

Visa không được phép gia hạn: Là loại Single visa, thị thực này chỉ cho bạn xuất cảnh đúng 1 lần. Bạn phải trở về nước khi hết hạn visa.

* Lưu ý*: Nếu muốn xin visa gia hạn Nhật Bản, bạn nên xin visa sớm trước 3 tháng, để đề phòng các rủi ro hay bất lợi không đáng. Bài viết sau, Vietnam Booking sẽ hướng dẫn cho bạn mẫu đơn xin visa gia hạn lao động Nhật Bản, giúp nguyện vọng tiếp tục ở Nhật của bạn được tiếp diễn.

– Để có thể xin gia hạn visa lao động Nhật Bản, bạn cần hoàn tất 4 tờ khai xin thị thực theo mẫu mà chúng tôi đề cập sau đây:

– Theo vị trí các con số mà chúng tôi đã đưa ra, bạn hãy điền tờ đơn theo thứ tự sau:

⇒ Nếu đã từng phạm tội và bị phạt, khoanh tròn 有 và điền cụ thể về tội ấy.

⇒ Nếu chưa từng phạm tội, khoanh tròn 無.

22. Bạn có người thân (bố mẹ, vợ chồng, anh chị em,...) ở Nhật Bản không?

⇒ Bạn điền vào các mục sau: Mối quan hệ, họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, có ở cùng người đó hay không, nơi làm việc, nơi học tập, số thẻ lưu trú.

⇒ Mục có sống cùng người đó ở Nhật hay không, nếu “có”, khoanh tròn 「はい」, “không” khoanh tròn 「いいえ.

​​​​​​​           ⇒ Nếu có anh chị em dù không sống chung cũng hãy điền vào. Trường hợp không có người thân thì điền 「なし.

23. Bạn đang làm việc tại công ty nào?

24. Điền chi nhánh và tên chi nhánh của công ty.

25. Địa chỉ nơi làm việc hiện tại của bạn.

26. Số điện thoại nơi làm việc của bạn.

27. Trình độ học vấn ( Chọn vào mục học vấn mà bạn cao nhất ).

28. Điền tên trường của bạn đã học.

29. Điền ngày tháng năm tốt nghiệp.

30. Điền đúng chuyên ngành bạn đã học: Tốt nghiệp Cao học ( Tiến sĩ ), Cao học ( Thạc sĩ ), Đại học, Đại học ngắn hạn,...

31. Các trường hợp khác như: Trường hợp tốt nghiệp trường dạy nghề, Cấp 3, Cấp 2, Khác.

32. Chứng chỉ hoặc đỗ kỳ thi về xử lý thông tin: Khoanh vào có (有) hoặc không (無).

33. Tên chứng chỉ hoặc kỳ thi (Những ai khoanh tròn ở mục 32 mới phải điền mục 33 này).

​​​​​​​           ⇒ Trường hợp đã từng đi làm sau khi tốt nghiệp, điền tháng, năm bắt đầu làm và nơi làm việc.

​​​​​​​           ⇒ Trường hợp đã làm ở nhiều nơi, điền tất cả những nơi đã làm.

​​​​​​​           ⇒ Trường hợp chưa từng đi làm sau khi tốt nghiệp, điền「なし」.

35. Cam kết những điều trên là sự thật/ Chữ ký và ngày điền đơn.

36. Tên của người ngoại quốc thuê hoặc mời bạn.

37. Số thẻ của người ngoại quốc ở mục (37).

39. Tên chi nhánh công ty làm việc.

42. Số điện thoại nơi làm việc.

46. Số nhân viên người nước ngoài nơi làm việc.

47. Điền thời hạn làm việc dự kiến.

48. Tiền lương: Tích vào ô đúng. Tiền lương ( chưa trừ thuế ) / Lương tháng? hay Lương năm?

49. Kinh nghiệm làm việc: Điền số năm.

51. Thể loại công việc ( Tích vào đúng ô ).

52. Công ty tạm thời ( Chỉ điền nếu bạn đang làm việc theo chế độ phái cử ).

53. Tôi cam đoan nội dung trên là sự thật. Tên nơi làm việc hoặc đại diện, đóng dấu, ngày điền đơn.

Để xin được visa Nhật Bản, người Việt đã gặp không ít khó khăn, xin gia hạn visa lại càng khó khăn hơn. Tuy vậy, nếu bạn lựa chọn cho mình một nơi làm visa uy tín, chất lượng thì việc xin gia hạn visa rất dễ dàng thành công.

dịch vụ làm visa Nhật Bản trọn gói của Visa Global luôn dẫn đầu trong dịch vụ visa cho khách hàng. Với 10 năm kinh nghiệm trong nghề, giúp rất nhiều khách hàng xin được thị thực xuất nhập cảnh, xin visa du lịch, thăm thân hay đi xuất khẩu lao động,... Chúng tôi đã được rất nhiều khách hàng tin cậy và lựa chọn. Còn điều gì thắc mắc về việc xin visa hay xin gia hạn visa Nhật Bản, bạn hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline : 0908028044 để được hỗ trợ và gỡ rối những khúc mắc.

Chúng tôi sẽ luôn sát cánh bên bạn!

Hãy liên hệ với Visa Global để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí!

Địa chỉ:   412 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

SĐT:  0908 028 044 - Mr. Hưng  (Zalo, mess)

Email:   [email protected]